Hiển thị các bài đăng có nhãn Kiểm tra Vật tư nông nghiệp. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Kiểm tra Vật tư nông nghiệp. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Ba, 4 tháng 7, 2017

Kế hoạch kiểm tra cửa hàng buôn bán thuốc BVTV 2017

20:21 0
http://www.hatgionganphu.com

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ SEN CHIỂU
BẢO VỆ THỰC VẬT
                    Số: 01  /KH- UBND










CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
 

Sen chiểu, ngày 15 tháng 1 năm 201….

KẾ HOẠCH
Kiểm tra cửa hàng thuốc BVTV
trên địa bàn xã Sen Chiểu năm 2017
   
- Căn cứ Luật tổ chức tổ chức chính quyền năm 2015;
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
UBND Xã Sen Chiểu xây dựng kế hoạch kiểm tra các cửa hàng thuốc BVTV trên địa bàn với những nội dung sau:
I.Mục đích yêu cầu.
1. Mục đích:
Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm trong kinh doanh, buôn bán và sử dụng thuốc BVTV. Trên cơ sở đó đưa ra các biện pháp quản lý việc buôn bán, sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã.
2.Yêu cầu:
Tiến hành tổ chức, kiểm tra theo những nội dung quy định tại pháp lệnh BV và kiểm dịch thực vật như sau:
- Theo pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật:
Điều 28. Thuốc BVTV là hàng hoá hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Điều 37 (khoản 4): Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện việc quản lý  nhà nước và chỉ đạo hoạt động Bảo vệ và kiểm dịch thực vật kết hợp với hoạt động khuyến  nông  trong phạm  vi địa phương theo phân cấp của Chính phủ.
- Theo quy định tại nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ- có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2013.
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định  trong buôn bán và sử dụng thuốc BVTV sẽ bị sử phạt vi phạm hành chính. Thẩm quyền sử phạt vi phạm hành chính của UBND cấp xã (Điều 32):
- Quy định về việc kiểm tra, đánh giá, cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thuỷ sản (Theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn)   
II. Nội dung và đối tượng kiểm tra.
1. Nội dung kiểm tra:
+ Kiểm tra các sản phẩm thuốc BVTV đang lưu hành trên địa bàn xã.
+ Kiểm tra các điều kiện buôn bán thuốc BVTV  khác như:
-         Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV
-         Cửa hàng bán thuốc và kho chứa thuốc đúng quy định không?
-         Có giấy đăng ký kinh doanh không?
-         Có trang thiết bị cần thiết bảo đảm an toàn cho người, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật.
-         Có thuốc Hạn chế hoặc cấm sử dụng không?
-         Có bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác không?
-         Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại không?.
-         Có sổ ghi chép hàng ngày về việc nhập bán thuốc bảo vệ thực vật không?
-         Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật?
2. Các văn bản áp dụng và chế tài xử lý:
Theo quy định tại nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ- có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2013.
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định  trong buôn bán và sử dụng thuốc BVTV sẽ bị sử phạt vi phạm hành chính. Thẩm quyền sử phạt vi phạm hành chính của UBND cấp xã (Điều 32):
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền đến 5.000.000 đ
c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng.
3. Đối tượng, kiểm tra:
+ Các tổ chức, cá nhân kinh doanh, buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn xã
III . Tổ chức thực hiện.
1. Hình thức tổ chức, kiểm tra:
Đoàn kiểm tra hoạt động theo Quyết định Số:  /QĐ- UBND ngày 18 tháng 1 năm 2017 của UBND xã
2. Thời gian tiến hành:
- Đợt I: Từ ngày 15/4/201.. đến ngày 16/04/2017
- Đợt II: Từ ngày 17/7/2017 đến hết ngày 18/07/2017
- Đợt III: Từ ngày 15/10/2017 đến ngày 16/10/2017
- Đợt IV: Từ ngày 17/12/2017 đến hết ngày 18/12/2017

3. Phương tiện và kinh phí hoạt động:
          - Phương tiện đi lại do đoàn kiểm tra tự chủ động đi bằng xe máy cá nhân.
- Kinh phí hỗ trợ: UBND xã Trích ngân sách Hỗ trợ chi cho mỗi Đ/c trong đoàn kiểm tra 50.000đ/1 Đ/c/ Một Ngày kiểm tra:
          Trên đây là Kế hoạch kiểm tra Thị trường thuốc BVTV trên địa bàn xã Sen Chiểu năm 2017 Đề nghị các Đ/c trong đoàn kiểm tra bố trí thời gian đi kiểm tra theo kế hoạch

.

THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHẤP HÀNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THUỐC BVTV

19:44 0
http://www.hatgionganphu.com

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ SEN CHIỂU
 


Số:  01  /TB-UBND
  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
 


Sen chiểu, ngày 18 tháng 1 năm 201…

THÔNG BÁO
Về việc chấp hành Điều kiện kinh doanh thuốc BVTV
 theo pháp lệnh kiểm dịch thực vật

KÍNH GỬI: CÁC HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SEN CHIỂU

- Căn cứ Luật tổ chức chính quyền năm 2015;
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
UBND Xã Sen Chiểu ra thông báo đề nghị các cửa hàng hiện đang kinh doanh thuốc BVTV trên địa bàn xã chấp hành đúng các quy định tại pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật như sau:
I- Điều kiện chung
1. Các loại thuốc BVTV buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong danh mục thuốc BVTV được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
2. Không được bán thuốc BVTV chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác.
3. Cửa hàng buôn bán thuốc BVTV không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
II - Điều kiện cụ thể
1. Nhân sự
a. Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV do Chi cục BVTV cấp tỉnh cấp.
b. Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc BVTV do Chi cục BVTV cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, BVTV, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên.
2. Địa điểm
a. Cửa hàng buôn bán thuốc BVTV phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 1 năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng.
b. Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 5 m2. Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc BVTV.
c. Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 m và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn, chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước.
d. Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập.
3. Trang thiết bị
a. Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc BVTV, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
b. Bảo đảm  đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng  bảo đảm an toàn về phòng, chống cháy nổ.
c. Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
d. Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
đ. Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
4. Yêu cầu khác
a. Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
b. Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc BVTV;
c. Có bảng niêm yết giá bán thuốc BVTV.
5. Nơi chứa thuốc BVTV của cửa hàng
a. Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc BVTV từ 5.000 kg trở lên áp dụng theo khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của thông tư này.
b. Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc BVTV dưới 5.000 kg.
Nơi chứa thuốc BVTV phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng,  bảo đảm phòng, chống cháy nổ.
Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 cm, cách tường ít nhất 20 cm.
Việc sắp xếp các loại thuốc BVTV  bảo đảm không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại.

Trên đây là những quy định chung về việc buôn bán thuốc BVTV theo pháp lệnh kiểm dịch thực vật. UBND xã đề nghị các chủ cửa hàng nghiêm túc chấp hành các quy định trên.



Nơi nhận:
- Trạm BVTV Phúc Thọ (để BC);
- Như Điều 1;
Lưu VT.
TM ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ

QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA

19:40 0


ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ SEN CHIỂU
 

Số:      /QĐ- UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
 

Sen Chiểu, ngày 18 tháng 1 năm 201…

QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật
về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, kinh doanh vật tư nông nghiệp

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ SEN CHIỂU
          - Căn cứ Luật tổ chính quyền năm 2015;
          - Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
          Xét đề nghị của cán bộ Bảo vệ thực vật xã Sen chiểu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập đoàn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, kinh doanh vật tư nông nghiệp gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông:        Đỗ Tuấn Thanh.             Phó chủ tịch UBND xã. Trưởng đoàn.
3. Ông:        Lê Văn Long.                 Phó Công an xã.   Phó đoàn
4. Bà:          Nguyễn Thị Huệ.           Nhân viên BVTV xã. Thành viên
Điều 2: Tiến hành đợt kiểm tra việc chấp hành Pháp luật về Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, gia công, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư nông nghiệp khác trên toàn địa bàn xã Sen Chiểu.
Thời gian kiểm tra Định kỳ 3 tháng 1 lần
Điều 3: Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, nội dung kiểm tra, phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp trên (Trạm BVTV) để tiến hành kiểm tra theo kế hoạch và nội dung đã xây dựng.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Tổ chức, cá nhân có tên tại Điều 1, Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này hết hiệu lực khi kết thúc đợt kiểm tra./.


Nơi nhận:
- Trạm BVTV Phúc Thọ (để BC);
- Như Điều 1;
- Lưu VT.
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tín







Biên bản kiểm tra buôn bán thuốc BVTV

19:34 0


ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ ...........
                     
Số:     /BBKT









CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA
Việc chấp hành pháp luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật,
 kinh doanh vật tư nông nghiệp

Thi hành Quyết định kiểm tra số ………..QĐ- UBND ngày      /    /201… của Ủy ban nhân dân xã ………….. ....................................................................................
Hôm nay, vào hồi..........giờ.............ngày..........tháng......năm 201….
Tại:......................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I- Đoàn kiểm tra:.......................................................................................................
1- Ông (Bà):................................................. Chức vụ.................................................
2- Ông (Bà):................................................. Chức vụ.................................................
3- Ông (Bà):................................................. Chức vụ.................................................
4- Ông (Bà):..................................................Chức vụ.................................................
5- Ông (Bà):................................................. Chức vụ.................................................
6- Ông (Bà):..................................................Chức vụ.................................................
II- Cơ sở được kiểm tra :..........................................................................................
1- Ông (Bà):................................................. Chức vụ.................................................
2- Ông (Bà):................................................. Chức vụ.................................................
A. Nội dung kiểm tra: Về việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật trong hoạt động kinh doanh thuốc Bảo vệ thực vật và các vật tư nông nghiệp khác.
B - Kết quả kiểm tra:
I. Nhóm các tiêu chí về địa điểm, cửa hàng buôn bán và kho chứa thuốc bảo vệ thực vật
1. Địa điểm
1.1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
                     Không
1.2 Địa điểm: Đánh giá đối với các cửa hàng trực tiếp buôn bán thuốc BVTV
  Địa điểm đúng đăng ký kinh doanh và có xác nhận đồng ý của chính quyền cấp xã, phường.
                     Không
1.3 Địa điểm: Đánh giá đối với những Công ty, doanh nghiệp có hoạt động buôn bán thuốc BVTV:
                     Không

1.3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
                     Không
1.4 Khoảng cách với nguồn nước:

- Đạt yêu cầu: Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 20m, (riêng đồng bằng sông Cửu Long cách xa nguồn nước ít nhất là 10m kể từ mép bờ sông, kênh, rạch) và cửa hàng được gia cố bờ kè chắc chắn.
- Lỗi nhẹ: Không đảm bảo khoảng cách, nhưng được gia cố bờ kè chắc chắn.
- Lỗi nặng: Sát sông, kênh, rạch và không được gia cố bờ kè chắc chắn
 1.5 Không bị ngập nước:
- Đạt yêu cầu: Không bị ngập nước trong mọi tình huống
- Lỗi nhẹ: Ngập trong mùa mưa lũ
- Lỗi nghiêm trọng: Ngập thường xuyên
2. Yêu cầu đối với cửa hàng buôn bán, kho chứa
2.1 Yêu cầu đối với cửa hàng và kho chứa:
+ Cửa hàng buôn bán: Có biển hiệu ghi rõ ràng bằng tiếng Việt: phải là nhà cấp 4 trở lên, có diện tích phù hợp; Có tủ trưng bày thuốc BVTV.
+ Nơi chứa thuốc của cửa hàng và kho chứa thuốc BVTV dưới 5000 kg: có diện tích phù hợp; Tường và mái nhà phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa; nền cao ráo; thông thoáng, không ẩm, dột, ngập úng; thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn và nhận diện được thuốc; có kệ kê hàng cách mặt đất ít nhất 10cm; Bên ngoài kho phải có biển “Cấm lửa”, chữ to, màu đỏ.
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
2.2 Bố trí trong cửa hàng buôn bán, kho chứa
-  Sắp xếp gọn gàng trong tủ trưng bày và trên các kệ kê hàng, cách tường ít nhất 20cm; xếp riêng biệt thuốc BVTV và phân bón; đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ; có lối đi vào đủ rộng. Có nơi chứa riêng biệt thuốc quá hạn sử dụng chờ trả lại nơi sản xuất.
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
II. Nhóm các tiêu chí về hệ thống phụ trợ: Phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường và xử lý chất thải
1. Phòng chống cháy nổ:
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
2. Bảo vệ môi trường:
- Văn bản về bảo vệ môi trường theo quy định.
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
3. Xử lý chất thải (bao bì thuốc bị rách, thuốc đổ vỡ)
Nơi chứa chất thải riêng biệt; có dụng cụ, vật liệu để xử lý kịp thời khi thuốc BVTV đổ, vỡ, rách rơi vãi (xô, xẻng, cát, vôi bột,…);
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
III. Nhóm các tiêu chí về nhân lực, sử dụng bảo hộ lao động
1. Nhân lực: Chủ cơ sở, người trực tiếp quản lý cửa hàng và người trực tiếp bán hàng
Văn bằng chứng chỉ
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
2.  Sử dụng bảo hộ lao động
Sử dụng găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
IV. Nhóm các tiêu chí về hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của cơ sở
1. Sổ ghi chép và các giấy tờ theo dõi hàng hóa
 Lưu các loại giấy tờ liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc BVTV; có sổ ghi chép theo dõi xuất, nhập, buôn bán thuốc BVTV.
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
2. Có bảng niêm yết giá tại cửa hàng:
Bảng niêm yết giá tại cửa hàng
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:

3. Phiếu kiểm tra chất lượng các lô hàng nhập khẩu (chỉ tiêu này đánh giá đối với Công ty nhập khẩu sản phẩm)
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
4.  Chất lượng sản phẩm, nguồn gốc và các yêu cầu khác đối với sản phẩm
- Đạt yêu cầu:
- Lỗi nhẹ:
- Lỗi nghiêm trọng:
C - Kết luận, kiến nghị sau kiểm tra:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
D- Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Việc kiểm tra kết thúc vào hồi …..giờ….…ngày……tháng….…năm .......
Biên bản được lập thành  02   bản:  01 bản lưu hồ sơ và 01 bản giao cho cá nhân, tổ chức được kiểm tra. Biên bản đã được đọc cho mọi người có tên trên cùng nghe, đồng ý và cùng ký tên dưới đây./.


Đại diện cá nhân, tổ chức
được kiểm tra



Đại diện đoàn kiểm tra




Người lập biên bản